Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.174

Tăng Chi Bộ 10.174
Aṅguttara Nikāya 10.174

17. Phẩm Jāṇussoṇī
17. Jāṇussoṇivagga

Do Tham Sân Si
Kammanidānasutta

“1. Này các Tỷ-kheo, Ta nói sát sanh có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
“Pāṇātipātampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói lấy của không cho có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Adinnādānampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói tà hạnh trong các dục có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Kāmesumicchācārampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, nói láo có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Musāvādampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, nói hai lưỡi có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Pisuṇavācampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, nói lời độc ác có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Pharusavācampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, nói lời phù phiếm có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Samphappalāpampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, tham dục có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Abhijjhampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, sân có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Byāpādampāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

Này các Tỷ-kheo, Ta nói, tà kiến có ba: do nhân tham, do nhân sân, do nhân si.
Micchādiṭṭhimpāhaṃ, bhikkhave, tividhaṃ vadāmi—lobhahetukampi, dosahetukampi, mohahetukampi.

2. Như vậy, này các Tỷ-kheo, tham là nhân duyên cho nghiệp sanh khởi, sân là nhân duyên cho nghiệp sanh khởi, si là nhân duyên cho nghiệp sanh khởi.
Iti kho, bhikkhave, lobho kammanidānasambhavo, doso kammanidānasambhavo, moho kammanidānasambhavo.

Do tham đoạn diệt, là nhân duyên cho nghiệp đoạn diệt, do si đoạn diệt, là nhân duyên cho nghiệp đoạn diệt, do si đoạn diệt, là nhân duyên cho nghiệp đoạn diệt.”
Lobhakkhayā kammanidānasaṅkhayo, dosakkhayā kammanidānasaṅkhayo, mohakkhayā kammanidānasaṅkhayo”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt