Tăng Chi Bộ 10.184
Aṅguttara Nikāya 10.184
18. Phẩm Thiện Lương
18. Sādhuvagga
Phạm Tội
Vajjasutta
“1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về phạm tội và vô tội. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói”.
“Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca. Taṃ suṇātha ...pe...
“2. Này các Tỷ-kheo, thế nào là phạm tội?
katamo ca, bhikkhave, sāvajjo dhammo?
Sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời độc ác, nói lời phù phiếm, có tham ái, có sân, có tà kiến.
Pāṇātipāto ...pe... micchādiṭṭhi—
Này các Tỷ-kheo đây gọi là phạm tội.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāvajjo dhammo.
3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là vô tội?
Katamo ca, bhikkhave, anavajjo dhammo?
Từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời độc ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không có tham ái, không có tâm sân hận, có chánh kiến.
Pāṇātipātā veramaṇī ...pe... sammādiṭṭhi—
Này các Tỷ-kheo đây gọi là vô tội.”
ayaṃ vuccati, bhikkhave, anavajjo dhammo”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt