Tăng Chi Bộ 10.238
Aṅguttara Nikāya 10.238
22. Phẩm Không Có Đầu Đề
22. Rāgapeyyāla
Tham Ái (2)
“1. Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười?
“Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya dasa dhammā bhāvetabbā. Katame dasa?
2. Chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát.
Aniccasaññā, anattasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā, aṭṭhikasaññā, puḷavakasaññā, vinīlakasaññā, vipubbakasaññā, vicchiddakasaññā, uddhumātakasaññā—
Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập.”
rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime dasa dhammā bhāvetabbā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt