Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.25

Tăng Chi Bộ 10.25
Aṅguttara Nikāya 10.25

3. Đại Phẩm
3. Mahāvagga

Thiền Án Xứ
Kasiṇasutta

“1. Này các Tỷ-kheo, có mười Thiền án xứ này. Thế nào là mười?
“Dasayimāni, bhikkhave, kasiṇāyatanāni. Katamāni dasa?

2. Một người tưởng tri Thiền án đất, phía trên, phía dưới, bề ngang, không hai, vô lượng.
Pathavīkasiṇameko sañjānāti uddhaṃ adho tiriyaṃ advayaṃ appamāṇaṃ;

Một người tưởng tri Thiền án nước …
āpokasiṇameko sañjānāti ...pe...

một người tưởng tri Thiền án lửa …
tejokasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án gió …
vāyokasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án xanh …
nīlakasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án vàng …
pītakasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án đỏ …
lohitakasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án trắng …
odātakasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án hư không …
ākāsakasiṇameko sañjānāti …

một người tưởng tri Thiền án thức, phía trên, phía dưới, bề ngang, không hai, vô lượng.
viññāṇakasiṇameko sañjānāti uddhaṃ adho tiriyaṃ advayaṃ appamāṇaṃ.

Này các Tỷ-kheo, có mười Thiền án xứ này.”
Imāni kho, bhikkhave, dasa kasiṇāyatanānī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt