Tăng Chi Bộ 10.142
Aṅguttara Nikāya 10.142
14. Phẩm Thiện Lương
14. Sādhuvagga
Ði Ðến Tích Tập và Không Tích Tập
Ācayagāmisutta
“1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng đi đến tích tập và không đi đến tích tập. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói …
“Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca. Taṃ suṇātha ...pe...
2. Và này các Tỷ-kheo, thế nào các Pháp đi đến tích tập?
katamo ca, bhikkhave, ācayagāmī dhammo?
Tà tri kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định, tà trí, tà giải thoát.
Micchādiṭṭhi ...pe... micchāvimutti—
Như vậy, này các Tỷ-kheo, đây là các Pháp đi đến tích tập.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, ācayagāmī dhammo.
3. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các Pháp không đi đến tích tập?
Katamo ca, bhikkhave, apacayagāmī dhammo?
Chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát.
Sammādiṭṭhi ...pe... sammāvimutti—
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là các Pháp không đi đến tích tập.”
ayaṃ vuccati, bhikkhave, apacayagāmī dhammo”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt