Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 2.280-309

Tăng Chi Bộ 2.280–309
Aṅguttara Nikāya 2.280–309

Luật
Vinayapeyyāla

280.

“Do thấy hai lợi ích này, Như Lai chế lập học giới cho các đệ tử. Thế nào là hai?
“Dveme, bhikkhave, atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ. Katame dve?

Cực thiện cho Tăng chúng và an lạc cho Tăng chúng … chế ngự các người ác và lạc thú cho thuần tịnh Tỷ-Kheo … sự phòng hộ các lậu hoặc, các oán thù, các tội phạm, các sợ hãi, các pháp bất thiện ngay trong hiện tại, và sự ngăn chặn các lậu hoặc, các oán thù, các tội phạm, các sợ hãi, các pháp bất thiện trong tương lai,… lòng từ mẫn đối với các gia chủ và đoạn tuyệt các thành phần ác dục … đem lại tâm tín cho kẻ bất tín và làm tăng trưởng những kẻ có tín tâm … cho diệu pháp được an trú và để hộ trì giới luật.
Saṅghasuṭṭhutāya saṅghaphāsutāya … dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya … diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ verānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ verānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ vajjānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ vajjānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ bhayānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ bhayānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ paṭighātāya … gihīnaṃ anukampāya, pāpicchānaṃ bhikkhūnaṃ pakkhupacchedāya … appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya … saddhammaṭṭhitiyā vinayānuggahāya.

Do duyên hai lợi ích này, này các Tỷ-Kheo, Như Lai chế lập học giới cho các đệ tử.”
Ime kho, bhikkhave, dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattan”ti.

281–309.

“Do duyên hai lợi ích này, này các Tỷ-kheo, Như Lai chế lập giới bổn cho các đệ tử (như số 1 ở trên) … tụng đọc giới bổn … đình chỉ giới bổn … tự tứ … đình chỉ tự tứ … sở tác cần phải quở trách …Sở tác cần phải y chỉ, sở tác cần phải tẩn xuất, sở tác cần phải xin lỗi … sở tác cần phải ngưng chức … cho phép biệt trú … bắt làm lại từ đầu … , cho phép làm … được phục hồi địa vị cũ … được phục chức … cần phải xuất ly … cụ túc … bạch yết-ma (lần đầu tiên) đưa ra biểu quyết lần thứ nhất … đưa ra biểu quyết lần thứ hai … đưa ra biểu quyết lần thứ tư … điều chưa được chế lập … thay đổi điều đã được chế lập … giải quyết với sự hiện diện của hai phe liên hệ … giải quyết theo ức niệm của đương sự phạm tội … giải quyết sau khi đương sự khỏi điên loạn, … giải quyết theo sự chấp nhận của đương sự…giải quyết theo số đông… giải quyết tu theo đương sự phạm tội … giải quyết như trải cỏ ra.
“Dveme, bhikkhave, atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ pātimokkhaṃ paññattaṃ ...pe... pātimokkhuddeso paññatto … pātimokkhaṭṭhapanaṃ paññattaṃ … pavāraṇā paññattā … pavāraṇaṭṭhapanaṃ paññattaṃ … tajjanīyakammaṃ paññattaṃ … niyassakammaṃ paññattaṃ … pabbājanīyakammaṃ paññattaṃ … paṭisāraṇīyakammaṃ paññattaṃ … ukkhepanīyakammaṃ paññattaṃ … parivāsadānaṃ paññattaṃ … mūlāyapaṭikassanaṃ paññattaṃ … mānattadānaṃ paññattaṃ … abbhānaṃ paññattaṃ … osāraṇīyaṃ paññattaṃ … nissāraṇīyaṃ paññattaṃ … upasampadā paññattā … ñattikammaṃ paññattaṃ … ñattidutiyakammaṃ paññattaṃ … ñatticatutthakammaṃ paññattaṃ … apaññatte paññattaṃ … paññatte anupaññattaṃ … sammukhāvinayo paññatto … sativinayo paññatto … amūḷhavinayo paññatto … paṭiññātakaraṇaṃ paññattaṃ … yebhuyyasikā paññattā … tassapāpiyasikā paññattā … tiṇavatthārako paññatto.

Thế nào là hai?
Katame dve?

Cực thiện cho Tăng chúng và an lạc cho Tăng chúng … chế ngự các người ác và lạc trú cho thuần tịnh Tỷ-kheo … Kiềm chế phiền não trong hiện tại và chế ngự phiền não trong vị lai … Kiềm chế sự đe doạ trong hiện tại và chế ngự sự đe doạ trong vị lai …. Kiềm chế lỗi lầm trong hiện tại và chế ngự lỗi lầm trong vị lai …. Kiềm chế nguy hiểm trong hiện tại và chế ngự nguy hiểm trong vị lai …. Kiềm chế bất thiện trong hiện tại và chế ngự bất thiện trong vị lai …. lòng từ mẫn đối với các gia chủ và đoạn tuyệt các thành phần ác dục … đem lại tâm tín cho kẻ bất tín và làm tăng trưởng những kẻ có tín tâm … cho diệu pháp được an trú và để hộ trì giới luật.
Saṅghasuṭṭhutāya, saṅghaphāsutāya … dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya … diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ verānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ verānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ vajjānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ vajjānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ bhayānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ bhayānaṃ paṭighātāya … diṭṭhadhammikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ paṭighātāya … gihīnaṃ anukampāya, pāpicchānaṃ bhikkhūnaṃ pakkhupacchedāya … appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya … saddhammaṭṭhitiyā, vinayānuggahāya.

Do duyên hai lợi ích này, này các Tỷ-Kheo, Như Lai chế lập giải quyết như trải cỏ ra cho các đệ tử.”
Ime kho, bhikkhave, dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt