Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 2.310-479

Tăng Chi Bộ 2.310–479
Aṅguttara Nikāya 2.310–479

Tham Ái
Rāgapeyyāla

310–319.

“Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, hai pháp cần phải tu tập. Thế nào là hai?
“Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya dve dhammā bhāvetabbā. Katame dve?

Chỉ và Quán.
Samatho ca vipassanā ca.

Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, hai pháp này cần phải tu tập.”
Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime dve dhammā bhāvetabbā”ti.

Ðể biến tri tham, này các Tỷ-kheo, … để biến tận … để đoạn tận … để trừ diệt … để biến diệt … để ly tham … để đoạn diệt … để xả bỏ … để từ bỏ tham, hai pháp này cần phải tu tập.
“Rāgassa, bhikkhave, pariññāya … parikkhayāya … pahānāya … khayāya … vayāya … virāgāya … nirodhāya … cāgāya … paṭinissaggāya dve dhammā bhāvetabbā ...pe...

320–479.

sân … si … phẫn nộ … hiềm hận … giả dối … não hại … tật đố … xan tham … man trá … phản trắc … cứng đầu … cuồng nhiệt … mạn … quá mạn … kiêu căng … phóng dật … để biến tận … để đoạn tận … để trừ diệt … để biến diệt … để ly tham … để đoạn diệt … để xả bỏ … để từ bỏ sân … phóng dật, hai pháp này cần phải tu tập.
“Dosassa ...pe... mohassa … kodhassa … upanāhassa … makkhassa … paḷāsassa … issāya … macchariyassa … māyāya … sāṭheyyassa … thambhassa … sārambhassa … mānassa … atimānassa … madassa … pamādassa … abhiññāya … pariññāya … parikkhayāya … pahānāya … khayāya … vayāya … virāgāya … nirodhāya … cāgāya … paṭinissaggāya dve dhammā bhāvetabbā.

Thế nào là hai?
Katame dve?

Chỉ và Quán.
Samatho ca vipassanā ca.

Này các Tỷ-kheo, để từ bỏ phóng dật, hai pháp này cần phải tu tập.”
Pamādassa, bhikkhave, paṭinissaggāya ime dve dhammā bhāvetabbā”ti.

Đó là những gì đức Thế Tôn giảng dạy.
Idamavoca bhagavā.

Các tỷ kheo hoan hỷ, tín thọ lời dạy của đức Thế Tôn.
Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt