Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Therīgāthā 5.11

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Ni Kệ
Therīgāthā

30 Trưởng Lão Ni
Tiṃsamattātherīgāthā

117. Loài Người trong tuổi trẻ,
Cầm chày giã lúa gạo,
Loài Người được tài sản,
Nuôi dưỡng vợ và con.
117. "Musalāni gahetvāna,
dhaññaṃ koṭṭenti māṇavā;
Puttadārāni posentā,
dhanaṃ vindanti māṇavā.

118. Hãy hành lời Phật dạy,
Không làm gì nhiệt não,
Rửa chân thật mau lẹ,
Hãy ngồi xuống một bên,
Chú tâm tu tâm chỉ,
Làm theo lời Phật dạy.
118. Karotha buddhasāsanaṃ,
yaṃ katvā nānutappati;
Khippaṃ pādāni dhovitvā,
ekamante nisīdatha;
Cetosamathamanuyuttā,
karotha buddhasāsanaṃ".

119. Sau khi nghe lời dạy,
Lời Patàcàrà,
Sau khi rửa chân xong,
Họ vào ngồi một bên,
Chú tâm tu tâm chỉ,
Làm theo lời Phật dạy.
119. Tassā tā vacanaṃ sutvā,
paṭācārāya sāsanaṃ;
Pāde pakkhālayitvāna,
ekamantaṃ upāvisuṃ;
Cetosamathamanuyuttā,
akaṃsu buddhasāsanaṃ.

120. Trong đêm canh thứ nhất,
Họ nhớ đời quá khứ
Trong đêm canh chặng giữa,
Thiên nhãn được thanh tịnh,
Trong đêm canh cuối cùng,
Khối si ám phá tan.
120. Rattiyā purime yāme,
pubbajātimanussaruṃ;
Rattiyā majjhime yāme,
dibbacakkhuṃ visodhayuṃ;
Rattiyā pacchime yāme,
tamokhandhaṃ padālayuṃ.

121. Ðứng dậy họ lễ chân,
Vị giáo giới cho họ,
Như Chư Thiên ba mươi
Ðảnh lễ vị Sakka,
Vị không bị đánh bại,
Ở lại chỗ chiến trường,
Ðặt Patàcàrà,
Vào hàng bậc lãnh đạo,
Chúng tôi sẽ được sống,
Ba minh, không lậu hoặc.
121. Uṭṭhāya pāde vandiṃsu,
"katā te anusāsanī;
Indaṃva devā tidasā,
saṅgāme aparājitaṃ;
Purakkhatvā vihassāma,
tevijjāmha anāsavā"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt