Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Therīgāthā 5.8

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Ni Kệ
Therīgāthā

Trưởng Lão Ni Sonà
Soṇātherīgāthā

102. Ta sanh được mười con,
Trong thân chất chứa này,
Do vậy ta già yếu,
Ta đến Tỷ-kheo-ni.
102. "Dasa putte vijāyitvā,
asmiṃ rūpasamussaye;
Tatohaṃ dubbalā jiṇṇā,
bhikkhuniṃ upasaṅkamiṃ.

103. Nàng thuyết pháp cho ta,
Về uẩn xứ và giới,
Nghe pháp nàng thuyết giảng.
Cắt tóc ta xuất gia.
103. Sā me dhammamadesesi,
khandhāyatanadhātuyo;
Tassā dhammaṃ suṇitvāna,
kese chetvāna pabbajiṃ.

104. Ta học lời nàng dạy,
Thiên nhãn ta thanh tịnh,
Ta biết các đời trước,
Chỗ ta sống đời trước.
104. Tassā me sikkhamānāya,
dibbacakkhu visodhitaṃ;
Pubbenivāsaṃ jānāmi,
yattha me vusitaṃ pure.

105. Ta tu pháp vô tướng,
Nhất tâm khéo thiền tịnh,
Tức thời ta giải thoát,
Không chấp thủ tịch tịnh.
105. Animittañca bhāvemi,
ekaggā susamāhitā;
Anantarāvimokkhāsiṃ,
anupādāya nibbutā.

106. Năm uẩn được liễu tri,
Ðứng lại, gốc bị cắt,
Tham dục, ta không có,
Căn cứ địa kiên trì?
Từ nay ta không còn
Vấn đề phải tái sanh.
106. Pañcakkhandhā pariññātā,
tiṭṭhanti chinnamūlakā;
Dhi tavatthu jare jamme,
natthi dāni punabbhavo"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt